Trả về một giá trị kiểu Dài chứa chỉ số dưới sẵn có lớn nhất cho chiều xác định của một giá array.
Cú pháp
UBound ( arrayname [, dimension ] )
Cú pháp hàm UBound có các đối số sau đây:
Đối số |
Mô tả |
tên mảng |
Bắt buộc. Tên của mảng biến số; tuân theo các quy ước đặt tên biến chuẩn. |
kích thước |
Không bắt buộc. Biến _thể (Dài). Số nguyên cho biết giới hạn trên của chiều nào được trả về. Sử dụng 1 cho chiều thứ nhất, 2 cho chiều thứ hai, v.v. Nếu đối số chiều bị bỏ qua, thì giả định là 1. |
Chú thích
Hàm UBound được dùng với hàm LBound để xác định kích cỡ của một mảng. Dùng hàm LBound để tìm giới hạn thấp hơn của kích thước mảng.
UBound trả về các giá trị sau đây cho một mảng với các kích thước này:
Dim A(1 To 100, 0 To 3, -3 To 4)
Điều khoản |
Giá trị Trả về |
UBound(A, 1) |
100 |
UBound(A, 2) |
3 |
UBound(A, 3) |
4 |
Ví dụ
Lưu ý: Các ví dụ sau thể hiện cách sử dụng hàm này trong mô-đun Visual Basic for Applications (VBA). Để biết thêm thông tin về cách làm việc với VBA, chọn Tham khảo dành cho Nhà phát triển trong danh sách thả xuống cạnh Tìm kiếm, rồi nhập một hoặc nhiều từ vào hộp tìm kiếm.
Ví dụ này sử dụng hàm UBound để xác định chỉ số dưới sẵn có lớn nhất cho kích thước đã xác định của mảng.
Dim Upper
' Declare array variables. Dim MyArray(1 To 10, 5 To 15, 10 To 20) Dim AnyArray(10) Upper = UBound(MyArray, 1) ' Returns 10. Upper = UBound(MyArray, 3) ' Returns 20. Upper = UBound(AnyArray) ' Returns 10.