Tìm hiểu thêm về hàm SUM
Để nhanh chóng có được tổng của một phạm vi ô, hãy chọn phạm vi đó và xem tổng được hiển thị ở phía dưới bên phải của cửa sổ Excel.
![Ảnh chụp màn hình việc chọn một phạm vi ô, sau đó nhìn vào Thanh Trạng thái](https://cxcs.microsoft.net/static/public/centralimages/vi-vn/fd23b59b-ffa9-48de-8ec5-e7bbf9759995/2ee92d1a3b2b908e07c6b53d1b870325ab727421.png)
Thanh Trạng thái hiển thị thông tin liên quan đến bất kỳ nội dung nào hiện đang được chọn, cho dù là một ô đơn lẻ hay nhiều ô. Bấm chuột phải vào Thanh Trạng thái để xem danh sách các tùy chọn sẵn có. Nó cũng sẽ hiển thị giá trị cho dải ô đã chọn của bạn nếu bạn đã chọn những thuộc tính đó.
Trình hướng dẫn Tự Tính tổng cho phép bạn dễ dàng thêm công thức SUM vào trang tính. Chọn một ô trống ngay trên hoặc bên dưới phạm vi cần tính tổng. Sau đó, trên tab Trang đầu hoặc Công thức trên Dải băng, chọn Tự tính tổng > tính tổng. Trình hướng dẫn Tự Tính tổng sẽ tự động nhận biết dải ô cần tính tổng, rồi xây dựng công thức cho bạn. Trình hướng dẫn Tự Tính tổng cũng hoạt động theo chiều ngang nếu bạn chọn một ô bên trái hoặc bên phải của dải ô cần tính tổng. Nó sẽ không hoạt động trên các phạm vi không liền kề. Tìm hiểu thêm về điều đó trong nội dung tiếp theo tại đây.
![Bạn có thể sử dụng Trình hướng dẫn Tự Tính tổng để tự động xây dựng công thức Tổng. Chọn một phạm vi ở trên/dưới hoặc bên trái/phải của phạm vi cần tính tổng, rồi đi đến tab Công thức trên Dải băng, sau đó chọn Tự Tính tổng & hàm SUM.](https://cxcs.microsoft.net/static/public/office/vi-vn/91c15bf0-d2be-49b5-afd8-78c7a4ae40e0/8669f10729bbb5fe0e6f31616409055a9e2d0f4c.png)
Hộp thoại Tự Tính tổng cũng cho phép bạn chọn các hàm phổ biến sau:
Tự Tính tổng theo chiều dọc
![Ô B6 hiển thị công thức Tổng Tự Tính tổng: =SUM(B2:B5)](https://cxcs.microsoft.net/static/public/office/vi-vn/1ec5ef5b-96a1-4353-96c2-c9a26ad2adc5/b3ec60daafcb81da07ca7a08c8b49f1017eb7cd1.png)
Trong ví dụ này, Trình hướng dẫn Tự Tính tổng đã tự động phát hiện các ô B2:B5 là phạm vi cần tính tổng. Tất cả những gì bạn cần làm là nhấn Enter để xác nhận. Để thêm hoặc loại trừ các ô, bạn có thể giữ phím Shift > mũi tên phù hợp cho đến khi vùng chọn khớp với những gì bạn muốn. Sau đó nhấn Enter.
Hướng dẫn hàm Intellisense
Trong hình ảnh, hãy lưu ý SUM(number1,[number2], ...) thẻ trôi nổi bên dưới hàm. Đây là hướng dẫn Intellisense của nó. Nếu bạn bấm vào sum hoặc tên hàm, nó sẽ chuyển thành một siêu kết nối màu lam có thể đưa bạn đến chủ đề Trợ giúp cho hàm này. Nếu bạn bấm vào các thành phần hàm riêng lẻ, các phần đại diện của chúng trong công thức sẽ được tô sáng. Trong trường hợp này, chỉ có thể tô sáng B2:B5 vì chỉ có một tham chiếu số trong công thức này. Thẻ Intellisense sẽ xuất hiện cho bất kỳ hàm nào.Tự Tính tổng theo chiều ngang
![Ô D2 hiển thị công thức Tổng Tự Tính tổng: =SUM(B2:C2)](https://cxcs.microsoft.net/static/public/centralimages/vi-vn/569006bc-7e48-498e-a4e3-646797850281/6eaa07e35113b179a44ef108ded477914f378499.png)
![Sử dụng hàm SUM với phạm vi không liền kề. Công thức ở ô C8 là =SUM(C2:C3,C5:C6). Bạn cũng có thể sử dụng Phạm vi có Tên, vì vậy, công thức sẽ là =SUM(Week1,Week2).](https://cxcs.microsoft.net/static/public/centralimages/vi-vn/8069dc6d-0c44-486b-857b-f28570379213/b4e323710f0f102e243d3732484c772a81db33ad.png)
Trình hướng dẫn Tự Tính tổng hoạt động chỉ dành cho các dải ô liền kề. Nếu có một hàng hoặc cột trống trong phạm vi tính tổng của bạn, vùng chọn Excel sẽ dừng ở khoảng trống đầu tiên.
Trong trường hợp đó, bạn cần tính tổng cộng theo vùng chọn, nơi bạn thêm từng phạm vi riêng lẻ một. Trong ví dụ này, nếu bạn đã có dữ liệu trong ô B4 thì Excel sẽ tạo =SUM(C2:C6) vì công thức sẽ nhận ra một phạm vi liền kề.Bạn có thể chọn nhanh nhiều dải ô không liền kề bằng Ctrl+Bấm chuột Trái. Trước tiên, hãy nhập “=SUM(“, rồi chọn các phạm vi khác nhau của bạn và Excel sẽ tự động thêm dấu tách bằng dấu phẩy giữa các dải ô cho bạn. Nhấn enter khi bạn hoàn tất.
MẸO: bạn có thể sử dụng ALT+= để nhanh chóng thêm hàm SUM vào một ô. Sau đó, tất cả những gì bạn cần làm là chọn (các) dải ô của mình.
Lưu ý: bạn có thể nhận thấy cách Excel tô sáng các phạm vi hàm khác nhau bằng màu và màu của các phạm vi khớp với màu trong chính công thức, do đó, C2:C3 có một màu còn C5:C6 có một màu khác. Excel sẽ thực hiện tô sáng phạm vi cho tất cả hàm, trừ khi phạm vi được tham chiếu nằm trên một trang tính khác hoặc trong một sổ làm việc khác. Để nâng cao tính trợ năng bằng công nghệ trợ năng, bạn có thể sử dụng Phạm vi có Tên, như "Week1", "Week2", v.v., rồi tham chiếu chúng trong công thức của bạn:
=SUM(Week1,Week2)
-
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng hàm SUM với các hàm khác. Sau đây là ví dụ tạo phép tính trung bình hàng tháng:
-
=SUM(A2:L2)/COUNTA(A2:L2)
-
-
Công thức lấy TỔNG (SUM) của A2:L2 chia cho số lượng ô không trống trong A2:L2 (Từ tháng 5 đến tháng 12 là trống).
-
Đôi khi, bạn cần tính tổng một ô cụ thể trên nhiều trang tính. Bạn có thể bấm vào từng trang tính và vào ô bạn muốn, chỉ cần sử dụng “+” để cộng giá trị các ô, nhưng cách đó rất nhàm chán và dễ dẫn đến lỗi.
-
=Sheet1!A1+Sheet2!A1+Sheet3!A1
Bạn có thể thực hiện việc này dễ dàng hơn với phương pháp SUM 3D hay 3 Chiều:
-
=SUM(Sheet1:Sheet3!A1)
Sẽ tính tổng ô A1 trong tất cả trang tính từ Trang tính 1 đến Trang tính 3.
Phương pháp này đặc biệt hữu ích trong tình huống khi bạn có một trang tính riêng cho mỗi tháng (Tháng 1-Tháng 12) và bạn cần tính tổng chúng trên một trang tính tóm tắt.
-
=SUM(January:December!A2)
Sẽ tính tổng ô A2 ở mỗi trang tính từ Tháng 1 đến Tháng 12.
Lưu ý: Nếu trang tính của bạn có khoảng trống trong tên, chẳng hạn như "January Sales" thì khi đó, bạn cần dùng nháy đơn khi tham chiếu tên trang tính trong công thức. Chú ý nháy đơn TRƯỚC tên trang tính đầu tiên và một nháy nữa SAU tên trang tính cuối cùng.
-
=SUM(‘January Sales:December Sales’!A2)
Phương pháp 3D cũng sẽ hoạt động với các hàm khác, chẳng hạn như hàm AVERAGE, hàm MIN, hàm MAX, v.v.:
-
=AVERAGE(Sheet1:Sheet3!A1)
-
=MIN(Sheet1:Sheet3!A1)
-
=MAX(Sheet1:Sheet3!A1)
-
Bạn có thể dễ dàng thực hiện các phép toán toán học bằng Excel và kết hợp với các hàm Excel như hàm SUM. Bảng sau đây liệt kê các toán tử mà bạn có thể sử dụng cùng với một số hàm liên quan. Bạn có thể nhập toán tử từ hàng số trên bàn phím hoặc bàn phím 10 phím nếu bạn có. Ví dụ: Shift+8 sẽ nhập dấu sao (*) cho phép nhân.
Toán tử |
Phép toán |
Ví dụ |
+ |
Cộng |
=1+1 =A1+B1 =SUM(A1:A10)+10 =SUM(A1:A10)+B1 |
- |
Trừ |
=1-1 =A1-B1 =SUM(A1:A10)-10 =SUM(A1:A10)-B1 |
* |
Nhân |
=1*1 =A1*B1 =SUM(A1:A10)*10 =SUM(A1:A10)*B1 =PRODUCT(1,1) - Hàm PRODUCT |
/ |
Chia |
=1/1 =A1/B1 =SUM(A1:A10)/10 =SUM(A1:A10)/B1 =QUOTIENT(1,1) - Hàm QUOTIENT |
^ |
Phép lũy thừa |
=1^1 =A1^B1 =SUM(A1:A10)^10 =SUM(A1:A10)^B1 =POWER(1,1) - Hàm POWER |
Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Sử dụng Excel làm máy tính tay của bạn.
Ví dụ Khác
-
Giả sử bạn muốn áp dụng Chiết khấu Phần trăm cho một phạm vi ô mà bạn đã tính tổng.
-
=SUM(A2:A14)*-25%
Sẽ cho bạn 25% của phạm vi đã tính tổng, tuy nhiên hàm mã hóa cứng 25% trong công thức và có thể khó tìm thấy sau này nếu bạn cần thay đổi. Tốt hơn, bạn nên đưa 25% vào một ô, rồi tham chiếu ô để thay thế, làm như vậy thì số liệu được công khai và dễ dàng thay đổi, như sau:
-
=SUM(A2:A14)*E2
Để chia thay vì nhân, bạn chỉ cần thay thế “*” bằng “/”: =SUM(A2:A14)/E2
-
-
Cộng hoặc Trừ từ hàm SUM
i. Bạn có thể dễ dàng Cộng hoặc Trừ từ Tổng bằng cách sử dụng + hoặc - như sau:
-
=SUM(A1:A10)+E2
-
=SUM(A1:A10)-E2
-