Applies ToExcel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2024 Excel 2024 dành cho máy Mac Excel 2021 Excel 2021 cho Mac Excel 2019 Excel 2016

Hàm IF là một trong những hàm phổ biến nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn.

Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.

Ví dụ: =IF(C2 = Có,1,2) cho biết IF(C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2).

Trình duyệt của bạn không hỗ trợ video. Hãy cài đặt Microsoft Silverlight, Adobe Flash Player hoặc Internet Explorer 9.

Dùng hàm IF, một trong các hàm logic để trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và trả về giá trị khác nếu điều kiện sai.

IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])

Ví dụ:

  • =IF(A2>B2,"Vượt dự toán","OK")

  • =IF(A2=B2,B4-A4,"")

Tên đối số

Mô tả

logical_test    (bắt buộc)

Điều kiện bạn muốn kiểm tra.

value_if_true    (Bắt buộc)

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là ĐÚNG.

value_if_false    (Tùy chọn)

Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là SAI.

Các ví dụ hàm IF đơn giản

Ô D2 chứa công thức =IF(C2="Có",1,2)
  • =IF(C2=”Có”,1,2)

Trong ví dụ ở trên, ô D2 cho biết: IF(C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về 2)

Ô D2 chứa công thức =IF(C2=1,"CÓ","KHÔNG")
  • =IF(C2=1,”Có”,”Không”)

Trong ví dụ này, công thức trong ô D2 cho biết: IF(C2 = 1, thì trả về Có, nếu không thì trả về Không)Như bạn thấy, hàm IF có thể được sử dụng để đánh giá cả văn bản và giá trị. Hàm còn có thể được sử dụng để đánh giá lỗi. Bạn sẽ không bị hạn chế chỉ kiểm tra xem một nội dung có bằng một nội dung khác hay không và trả về một kết quả duy nhất, bạn cũng có thể sử dụng toán tử toán học và thực hiện tính toán thêm tùy theo tiêu chí của mình. Bạn cũng có thể lồng nhiều hàm IF với nhau để thực hiện nhiều so sánh.

Công thức trong ô D2 là =IF(C2>B2, ”Vượt Ngân sách”,”Nằm trong Ngân sách”)
  • =IF(C2>B2,”Vượt quá Ngân sách”,”Trong Ngân sách”)

Trong ví dụ ở trên, hàm IF ở ô D2 cho biết IF(C2 Lớn Hơn B2, thì trả về “Vượt quá Ngân sách”, nếu không thì trả về “Trong Ngân sách”)

Công thức trong ô E2 là =IF(C2>B2,C2-B2,"")
  • =IF(C2>B2,C2-B2,0)

Trong hình minh họa ở trên, thay vì trả về kết quả dạng văn bản, chúng ta sẽ trả về một phép tính toán học. Công thức ở ô E2 cho biết IF(Thực tế Lớn Hơn Dự toán ngân sách, thì lấy số tiền Dự toán ngân sách Trừ đi số tiền Thực tế, nếu không thì không trả về kết quả nào).

Công thức trong Ô F7 là IF(E7="Có",F5*0.0825,0)
  • =IF(E7=”Có”,F5*0.0825,0)

Trong ví dụ này, công thức trong ô F7 cho biết IF(E7 = “Có”, thì tính toán Tổng Số tiền trong F5 * 8,25%, nếu không thì không có Thuế Bán hàng phải nộp nên trả về 0)

Lưu ý: Nếu bạn muốn sử dụng văn bản trong công thức, bạn cần đưa văn bản vào trong dấu ngoặc kép (ví dụ: “Văn bản”). Ngoại lệ duy nhất là sử dụng TRUE hoặc FALSE, nội dung mà Excel có thể tự động hiểu.

Sự cố thường gặp

Vấn đề

Chuyện gì không ổn

0 (không) trong ô

Không có đối số nào cho đối sốvalue_if_true hoặc value_if_False. Để thấy giá trị trả về đúng, thêm văn bản đối số vào hai đối số đó hoặc thêm TRUE hoặc FALSE vào đối số.

#NAME? Trong ô

Lỗi này thường có nghĩa là công thức viết sai chính tả .

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn luôn có thể hỏi chuyên gia trong Cộng đồng kỹ thuật Excel hoặc nhận hỗ trợ trong Cộng đồng.

Xem thêm

Hàm IF - các công thức được lồng nhau và tránh các rắc rối

Hàm IFS

Sử dụng các hàm IF với AND, OR và NOT

Hàm COUNTIF

Làm thế nào để tránh công thức bị lỗi

Tổng quan về các công thức trong Excel

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.