Applies ToExcel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2024 Excel 2024 dành cho máy Mac Excel 2021 Excel 2021 cho Mac Excel 2019 Excel 2016 Excel for iPad Excel cho iPhone Excel cho máy tính bảng Android Excel cho điện thoại Android

Quan trọng:  Cảnh báo  Việc chỉnh sửa sổ đăng ký không đúng có thể gây tổn hại nghiêm trọng đến hệ điều hành của bạn, buộc bạn phải cài lại hệ điều hành. Microsoft không thể đảm bảo có thể giải quyết các vấn đề xảy ra do việc chỉnh sửa sổ đăng ký không đúng. Trước khi chỉnh sửa sổ đăng ký, hãy sao lưu các dữ liệu quý giá. Để biết thông tin mới nhất về việc dùng và bảo vệ sổ đăng ký của máy tính, hãy xem Trợ giúp Microsoft Windows.

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm CALL trong Microsoft Excel.

Lưu ý:  Hàm CALL không sẵn dùng trong Excel dành cho web.

Mô tả

Gọi một thủ tục trong một thư viện liên kết động hoặc nguồn mã. Có hai mẫu cú pháp của hàm này. Chỉ dùng cú pháp 1 với tài nguyên mã đã đăng ký trước đây dùng đối số từ hàm REGISTER. Dùng cú pháp 2a hoặc 2b để đăng ký và gọi tài nguyên mã đồng thời.

Quan trọng: Hàm này chỉ được cung cấp cho người dùng nâng cao. Nếu bạn dùng hàm CALL sai cách, bạn có thể gây ra các lỗi sẽ đòi hỏi phải khởi động lại máy tính. Hàm này chỉ khả dụng từ trang tính macro Excel.

Cú pháp

Cú pháp 1

Được dùng với REGISTER

CALL(register_id,[argument1],...)

Cú pháp 2

Được dùng một mình (trong Microsoft Excel cho Windows)

Register_id     là giá trị được hàm REGISTER hay REGISTER.ID đã thực hiện trước đây trả về.

CALL(module_text,procedure,type_text,[argument1],...])

Cú pháp hàm CALL có các đối số sau đây:

  • Module_text     Bắt buộc. Văn bản được trích dẫn xác định tên thư viện nối kết động (DLL) chứa thủ tục trong Microsoft Excel cho Windows.

  • Thủ tục     Bắt buộc. Văn bản chỉ rõ tên hàm trong DLL trong Microsoft Excel cho Windows. Bạn cũng có thể dùng giá trị số thứ tự của hàm từ báo cáo EXPORTS trong tệp định nghĩa mô-đun (.DEF). Giá trị số thứ tự không được ở dạng văn bản.

  • Kiểu văn bản     Bắt buộc. Văn bản xác định kiểu dữ liệu của giá trị trả về và kiểu dữ liệu của tất cả các đối số cho DLL hoặc tài nguyên mã. Chữ đầu tiên trong kiểu văn bản xác định giá trị trả về. Mã bạn dùng cho kiểu văn bản được mô tả chi tiết trong Dùng hàm CALL và REGISTER. Đối với các DLL hay tài nguyên mã (XLL) riêng lẻ, bạn có thể bỏ qua đối số này.

  • Đối số 1,...     Tùy chọn. Các đối số sẽ được chuyển đến thủ tục.

Ví dụ

Công thức macro sau đây đăng ký hàm GetTickCount từ Microsoft Windows 32 bit. GetTickCount trả về số phần nghìn giây đã hết kể từ khi khởi động Microsoft Windows.

REGISTER("Kernel32";"GetTickCount";"J")

Giả định rằng hàm REGISTER này nằm trong ô A5, sau khi macro của bạn đăng ký GetTickCount, bạn có thể dùng hàm CALL để trả về số phần nghìn giây đã hết:

CALL(A5)

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.